MÔI TRƯỜNG VI SINH BRILLIANCE ENTEROBACTER SAKAZAKII AGAR (công thức DFI )
Mô tả sản phẩm :
Brilliance™ Enterobacter sakazakii Agar (công thức chuẩn Chromogenic Enterobacter sakazakii Agar) là môi trường sử dụng cho việc phân lập và đếm Enterobacter sakazakii từ mẫu thực phẩm .
Công thức *
|
gm/lít
|
Tryptone
|
15.0
|
Soya peptone
|
5.0
|
Sodium chloride
|
5.0
|
Ferric ammonium citrate
|
1.0
|
Sodium desoxycholate
|
1.0
|
Sodium thiosulphate
|
1.0
|
Chromogen
|
0.1
|
Agar
|
15.0
|
pH 7.3 ± 0.2 @ 25°C
|
|
* Adjusted as required to meet performance standards
Hướng dẫn:
Cân 43.1g Brilliance Enterobacter sakazakii Agar đổ vào một lít nước cất. Lắc đều và đun sôi đến khi hòa tan hoàn toàn. Thanh trùng bằng nồi hấp ở 121°C trong vòng 15 phút , làm nguội đến 50°C. Trộn đ?u và đổ vào đia Petri.
Mô tả:
Brilliance Enterobacter sakazakii Agar (DFI formulation1) dựa trên phản ứng a-glucosidase , phản ứng này dựa trên sự kết hợp chặt chẽ giữa cơ chất chromogenic 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-a-D-glucopyranoside có mặt trong môi trường. Enzyme a-glucosidase, hiện diện trong Enterobacter sakazakii, cơ chất hydrolyses sinh ra khuẩn lạc màu xanh trên đĩa môi trường màu vàng xám.
Proteus vulgaris cũng có hoạt tính a-glucosidase dương tính yếu và cũng có thể phát triển để sinh ra những khuẩn lạc có màu tương tự như E. sakazakii.
Tuy nhiên, trên môi trường này, Proteus spp mọc lên là những khuẩn lạc màu xám: chúng sản sinh ra hydrogen sulphide trong sự hiện diện của ferric ions hình thành nên ferrous sulphide. Desoxycholate có tác dụng làm ẩn đi sự phát triển của hầu hết vi sinh vật Gram dương.
Enterobacter sakazakii là trực khuẩn hình que Gram âm hiếm khi gây bệnh cho người lớn. Nó được xem là nguyên nhân bung phát gây bệnh cho trẻ nhỏ ( chưa dến tuổi trưởng thành. Các nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ sơ sinh, hoặc những trẻ vị thành niên khác có những mức độ kháng bệnh khác nhau. Hầu hết các báo cáo đều cho rằng các trường hợp nhiễm khuẩn đều gây bệnh viêm ruột , nhiễm trùng và nhiễm khuẩn đường huyết, viêm màng não Việc tổn hại hệ thần kinh và tỉ lệ tử vong theo báo cáo lên đến 40-80%2.
Phương pháp FDA hiện nay cho phép phát hiện Enterobacter sakazakii dựa trên việc sản sinh ra đốm màu vàng theo nghiên cứu của Muytjens et al.4. Các mẫu được giữ ấm trong nước qua đêm, sau đó được làm giàu trong môi trường EE broth (CM0317), bước tiếp theo sử dụng môi trường VBRGA (CM0485) để đồng hóa Enterobacteriaceae. 5 khuẩn lạc được chọn lọc và xếp dãy trên môi trường Tryptone Soya Agar (CM0131), giữ ấm 3 ngày và quan sát màu vàng của khuẩn lạc, nó đặc trưng cho Enterobacter sakazakii. Tuy nhiên , phương pháp này không cho phép phân lập Enterobacter sakazakii và việc kết hợp EE broth với VRBGA có thể cho phép các dòng khác ngoài Enterobacteria phát triển vượt trội hơn Enterobacter sakazakii đồng thời cho kết quả âm tính sai. Điều này chứng tỏ rằng không thể chọn lọc khuẩn lạc Enterobacter sakazakii colonies từ thạch VRBGA.
Kỹ thuật sử dụng Oxoid Brilliance Enterobacter sakazakii Agar.
Vui lòng chú ý rằng, phương pháp này chỉ là phương pháp đề nghị. Tham khảo thêm các sách hướng dẫn và khuyến cáo theo các tiêu chuẩn hiện nay.
Oxoid Brilliance Enterobacter sakazakii Agar đã chỉ ra sự gia tăng của Enterobacter sakazakii từ mẫu bột dành cho trẻ sơ sinh, và những mẫu thực phẩm khác theo phương pháp FDA 20021.
- Dùng một que cấy vòng lấy 10µl từ canh thang đã được giữ ấm EE broth và trải đều lên bề mặt của thạch Brilliance Enterobacter sakazakii Agar plate.
- Giữ ấm đĩa thạch ở 35-37°C trong vòng 24 giờ, và quan sát khuẩn lạc màu xanh lá cây.
- Xác định số khuẩn lạc bằng phương pháp đếm, cũng có thể dùng phương pháp sinh hóa như MicrobactTM 24E MB1131A hoặc MB1074A.
Bảo quản:
Môi trường khan nên được bảo quản ở 10-30°C và sử dụng trước ngày hết date ghi trên hộp.
Môi trường pha sẵn chỉ nên bảo quản trong vòng 2 tuần ở 2-8°C.
Quan sát sự xuất hiện của khuẩn lạc:
Môi trường khan: màu đỏ dâu, dạng bột.
Môi trường sau khi nấu: màu vàng .
Kết quả:
Kết quả dương tính:
|
Kết quả mong đợi
|
Enterobacter sakazakii ATCC®29004
|
Phát triển tốt ; khuẩn lạc xanh lá
|
Escherichia coli ATCC®25922*
|
Phát triển tốt; khuẩn lạc đỏ dâu
|
Kết quả âm tính:
|
|
Staphylococcus aureus ATCC®25923*
|
Được ẩn đi
|
* This organism is available as a Culti-Loop®
Tham khảo:
1. Iversen, C., Druggan, P. & Forsythe, S. J. Int. J. Food Microbiology 2004. In Press.
2. Nazarowec-White, M.; Farber, J.M. Int. J. of Food Microbiol. 1997;34:103-113
3. P. Breeuwer, A. Lardeau, M. Peterz, H.M. Joosten. J. of App. Microbiol. 2003;5:967
4. Muytjens, H.L., van der Ros-van de Repe, J., van Druten, H.A.M. J. Clin. Microbiol.1984;20:684-686